Xử lí nước thải
Nước thải sinh hoạt là loại nước thải phát sinh
từ các khu nhà bếp, khu nhà ăn, tắm giặt, vệ sinh… các nguồn nước thải này tập
trung nhiều ở các khu căn hộ, cơ quan, khu chung cư, trường học, bệnh viện, các
công trình công cộng... Chính vì vậy việc xây dựng một hệ thống
XLNT và nghiêm cứu các phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt cho phù hợp với đặc
tính của từng khu dân cư là điều hết sức cần thiết.
Từ đặc điểm của từng khu dân cư và thành phần của nước thải, chúng ta có các
phương pháp xử lý cơ bản như sau:
- Phương pháp xử lý cơ học:
Xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học là phương pháp xử lý nhằm loại bỏ các
loại tạp chất không hòa tan trong nước thải và thường được xử lý bằng các loại
song chắn rác, các bể lọc, bể lắng các loại. Song chắn rác sẽ có nhiệm vụ giữ lại
các loại rác hữu cơ không tan và có kích thước lớn nhằm hạn chế việc tắc đường ống
dẫn nước thải. Bể lắng cát là nơi làm nhiệm vụ loại bỏ các chất vô cơ trong hệ
thống XLNT. ở đây chất vô cơ chủ yếu là cát.
- Phương pháp xử lý sinh học:
Đây là phương pháp xử lý dựa vào khả năng ô xy hóa các liên kết hữu cơ dạng
không tan và hòa tan của các loại vi sinh vật. Để thuận tiện trong công tác xử
lý nước thải, chúng ta thường xây dựng các công trình xử ý sinh học trong điều
kiện nhân tạo. các công trình này bao gồm Bể lọc sinh học các loại, bùn hoạt
tính, Hồ sinh học thổi khí, mương oxy hóa.
Sơ đồ quy trình công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt
Thuyết minh: Quy trình công nghệ xử lý nước thải
Các quy trình xử lý chính trong Trạm xử lý nước thải bao gồm các bước sau đây:
- Bước 1: Điều hoà lưu lượng và ổn định nồng độ
pH ở giá trị thích hợp tạo điều kiện thuận lợi cho các quá trình xử lý vi sinh
tiếp theo.
- Bước 2: Xử lý BOD, COD bằng phương pháp
oxy hoá sinh học, các vi sinh vật sử dụng các chất hữu cơ trong nước thải làm
nguồn thức ăn (đồng thời với quá trình tiêu thụ oxy không khí và nito, photpho).
- Bước 3: Loại bỏ các chất lơ lửng, các chất ô
nhiễm còn lại trong nước thải bằng biện pháp cơ học.
- Bước 4: Tiêu diệt các vi khuẩn có hại bằng
phương pháp khử trùng, điều chỉnh pH
Công nghệ xử lý áp dụng trong hệ thống:
Xử lý sinh học: là sự kết hợp của 2 quá trình cơ bản:
+ Xử lý thiếu khí: nồng độ ô xy gần như bằng 0 như yếm khí nhưng có mặt NO3-
HC + NO3- + vi khuẩn dị dưỡng → CO2 + N2 + H2O + sinh khối mới
+ Xử lý hiếu khí:
HC (chất hữu cơ) + O2 + vi khuẩn dị dưỡng hiếu khí → CO2 + H2O + sinh khối mới
Như vậy trong quá trình này, hệ vi sinh xử lý được các
chất hữu cơ. Nếu phản ứng kéo dài ở điều kiện hiếu khí, khi HC còn rất ít ta sẽ
thực hiện được quá trình nitrat hóa:
NH3 +
O2 + vi khuẩn tự
dưỡng hiếu khí → NO3- + H2O + sinh khối mới
Trong quá trình này, hệ vi sinh xử lý được các hợp chất
hữu cơ chứa N và NH3,
biến N thành NO3-
Việc đưa thêm giá thể vi sinh nhằm phát huy cao nhất khả năng tham gia của các
loài vi sinh vật lơ lửng và VSV bám dính, đồng thời làm ổn định mật độ vi sinh
và tăng hiệu suất xử lý.
Nguyên lý hoạt động:
Với đặc trưng của nước thải sinh hoạt chứa chủ yếu là hợp chất hữu cơ dễ phân
huỷ sinh học; thành phần bã thải lớn; thành phần dinh dưỡng N, P cao; các chất
kiềm hãm quá trình phát triển của vi sinh vật thấp. Dựa trên các yếu tố đó công
nghệ được xây dựng tập trung vào các công đoạn xử lý chính đó là: Xử lý hiếu
khí bằng bùn hoạt tính và khử trùng.
Qua đó, quy trình công nghệ đưa ra như hình 1 dựa trên các quá trình cơ bản sau:
+ Quá trình bùn hoạt tính (diễn ra trong Bể Aerotank);
+ Quá trình lắng bùn (diễn ra trong Bể lắng);
+ Quá trình phá huỷ tế bào vi sinh vật gây hại.
Sau quá trình khử trùng để tiêu diệt lượng vi sinh vậy còn sót lại trong nước bằng
hóa chất, nước thải sẽ được dẫn ra hệ thống thoát nước chung của đô thị.
Để được tư vấn xây dựng một hệ thống xử lý nước thải áp dụng
những công nghệ tiên tiến nhất, quý khách vui lòng liên hệ Hotline: 0845566899 - 02463267889 để được tư vấn miễn phí.
Công ty cổ phần Vites còn hoạt động trong các lĩnh vực sau:
Lĩnh vực hoạt động khác của Công ty cổ phần Vites
Nhận xét
Đăng nhận xét